Ngày 04/05 năm 2022 | | Tag:

Dưới đây là bài đánh giá xe, giá xe lăn bánh và thông số chi tiết của xe mitsubishi xpander, kèm hình ảnh. Bạn có thể tham khảo ở phần phía dưới. Giá lăn bánh Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2021 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau: Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại...

Bài viết cùng chủ đề

  • Mazda CX-8: Không được quá ưu chuộng ở phân khúc
  • Honda City thế hệ mới nhất ra mắt thị trường Việt Nam
  • Toyota Rush 2022: Khuyến mãi và giá xe lăn bánh
  • Toyota Camry 2022: Những tiện nghi và đánh giá xe
  • Mercedes C180 2022: Mang sứ mệnh bình dân hóa xe sang
  • Dưới đây là bài đánh giá xe, giá xe lăn bánh và thông số chi tiết của xe mitsubishi xpander, kèm hình ảnh. Bạn có thể tham khảo ở phần phía dưới.

    Giá lăn bánh

    Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2021 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

    Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
    MT 555 triệu VNĐ 610.994.000 VNĐ 605.444.000 VNĐ 589.219.000 VNĐ 586.444.000 VNĐ
    AT đặc biệt 630 triệu VNĐ 690.494.000 VNĐ 684.194.000 VNĐ 668.344.000 VNĐ 665.194.000 VNĐ
    AT 630 triệu VNĐ 728.294.000 VNĐ 715.694.000 VNĐ 702.994.000 VNĐ 696.694.000 VNĐ
    Cross 670 triệu VNĐ 732.894.000 VNĐ 726.194.000 VNĐ 710.544.000 VNĐ 707.194.000 VNĐ

    Mô tả / đánh giá chi tiết

    1. Ngoại thất

    1.1. Kích thước, trọng lượng

    Mitsubishi Xpander bản AT và MT sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.475 mm, 1.750 mm và 1.730 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.750; khoảng sáng gầm 205 mm. Còn bản Cross lớn hơn một chút với kích thước dài, rộng, cao ở mức 4.500 mm, 1.800 mm và 1.750 mm, khoảng sáng gầm cũng được nâng lên thành 225 mm.

    Xpander phiên bản mới sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc MPV đô thị cỡ nhỏ, xe có kích thước khá tương đương so với Suzuki XL7 nhưng nhỏ hơn Kia Rondo và lớn hơn các mẫu xe Suzuki Ertiga, Toyota Rush, Toyota Avanza.

    1.2. Khung gầm, hệ thống treo

     

    Mitsubishi Xpander phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.

    Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Trang bị này khá tương đồng với các mẫu xe cùng phân khúc như XL7, Rush, Avanza và Ertiga.

    1.3. Đầu xe

    Kể từ lần đầu xuất hiện hơn hai năm trước, Xpander gây bất ngờ cho khách hàng khi có vẻ ngoài đầy trẻ trung và cá tính. Cũng từ đây, chiếc MPV nhà Mitsubishi đã đặt dấu chân cho ngôn ngữ Dynamic Shield trở nên quen thuộc với người Việt, mà sau này hãng áp dụng trên Triton, Attrage và Pajero Sport mới nhất.

    Xpander 2021 có mặt ca-lăng mới với hai thanh ngang mạ crôm thay vì ba thanh như bản cũ, khá giống với Mitsubishi Outlander mới và Attrage mới. Phía ngoài vẫn là thanh nẹp mạ crom chạy dọc từ viền dưới cụm đèn xuống mặt ca-lăng tạo hình chữ X theo phong cách Dynamic Shield đặc trưng, trông rất khỏe khoắn và trẻ trung.

    Cụm đèn pha được chia khoang, nằm trong hốc vuông với công nghệ LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và được tích hợp vào với cản trước.

    1.4. Đuôi xe

    Đuôi xe tạo ấn tượng với mảng ốp sát trên cản sau, kết hợp màu sắc tương phản tăng vẻ mạnh mẽ và hầm hố. Cụm đèn hậu LED thiết kế hình L tạo điểm nhấn.

    Nóc xe được trang bị ăng-ten kiểu vây cá, kết hợp cùng thanh ray nóc thể thao. Xe có đầy đủ đèn báo phanh trên cao công nghệ LED cùng hệ thống camera lùi trên các phiên bản AT và Cross.

    1.5. Gương, cửa

    Xpander Cross được trang bị gương chiếu hậu to bản, tích hợp đầy đủ công nghệ gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được trang bị công nghệ khởi động bằng nút bấm trên phiên bản AT và Cross.

    Thân xe còn được trang bị các phần ốp viền bảo vệ hầm hố như ốp vè, ốp lườn, ốp hộc bánh xe.

    1.6. Thiết kế mâm, lốp

    Bộ mâm thiết kế được thiết kế 5 chấu với họa tiết vô cùng bắt mắt. Ở phiên bản MT thì xe dùng mâm có kích thước 16 inch đi cùng với bộ lốp 205/55R16. Trong khi đó, phiên bản AT và Cross sử dụng mâm kích thước 17 inch cùng lốp 205/55R17. Trên phiên bản Cross cũng được sở hữu La-zăng có thiết kế riêng.

    2. Nội thất

    2.1. Khoang lái

    Không gian nội thất của Xpander mang triết lý thiết kế “Omotenashi” đặc trưng, đề cao sự tiện nghi. Bảng táp lô và ốp cửa trang trí với họa tiết carbon tạo điểm nhấn.

    Vô lăng 3 chấu sử dụng chất liệu da ở phiên bản AT và Cross, trên vô lăng trang bị đầy đủ nút bấm chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, menu giải trí… Ngoài ra vô lăng còn trợ lực điện và có thể điều chỉnh 4 hướng. Bảng đồng hồ tài xế gồm 2 cụm đồng hồ chỉ tốc độ và vòng tua máy, đi cùng với đó là một màn hình hiển thị thông tin.

    Chính giữa Táp-lô là màn hình giải trí 7 inch cảm ứng, có hỗ trợ kết nối Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto… Phía dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng trên xe. Với bản MT thì sẽ chỉ có điều hòa cơ, trong khi bản AT và Cross sẽ là điều hòa tự động.

    Khu vực cần số sẽ có thêm các hộc để đồ, khay để chai nước cùng phanh tay, ngoài ra còn có cổng sạc 12v và cổng sạc USB. Hơi đáng tiếc là khoang lái không có bệ tỳ tay cho người lái.

    2.2. Hệ thống ghế

    Vốn là một mẫu xe 7 chỗ dành cho gia đình, Xpander có một không gian nội thất đủ rộng cho hành khách ngồi thoải mái trên cả 3 hàng ghế. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian với hàng ghế thứ 3. Nhờ vậy, hành khách sẽ luôn có những hành trình thoải mái nhất với Mitsubishi Xpander.

    Chất liệu ghế của Xpander là chất liệu da trên bản AT, Cross và chất liệu nỉ trên bản MT. Ghế sẽ là loại ghế chỉnh tay chứ không được chỉnh điện. Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay ở giữa, hàng ghế thứ 3 sẽ có thể gập phẳng nếu cần không gian để đồ lớn.

    2.3. Chi tiết nội thất khác

    Một số tiện nghi nội thất khác trên Xpander có thể kể đến như: Xe có hai dàn lạnh độc lập cho khoang lái và khoang hành khách, Hệ thống 6 loa ở bản AT, Cross và 4 loa ở bản MT, Hệ thống 45 hộc để đồ cá nhân khắp xe, khoang hành lý rộng đến 40cm khi dựng cả 3 hàng ghế…

    3. Động cơ và hộp số

    Động cơ trên Xpander 2021 vẫn sẽ là cỗ máy MIVEC 1.5 chạy xăng, cho ra công suất 104 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp, dẫn động cầu trước.

    Khối động cơ này sở hữu sức mạnh cũng khá tương đương các mẫu MPV cùng phân khúc khác như: Toyota Rush, Suzuki XL7 hay Suzuki Avanza.

    4. Trang bị an toàn

    Mitsubishi Xpander sở hữu nhiều tính năng an toàn tiêu chuẩn với một mẫu MPV gia đình như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Cân bằng điện tử (VSC, ESP), Kiểm soát lực kéo, 2 túi khí… Trên phiên bản AT và Cross sẽ có thêm các công nghệ Điều khiển hành trình chủ động (Cruise Control), Hệ thống camera lùi.

    5. Khả năng vận hành

    Với hệ thống lái trợ lực điện, Xpander cho cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố ở tốc độ thấp nhưng cũng đủ độ đầm khi di chuyển trên đường cao tốc. Hệ thống treo và giảm xóc của Xpander giúp mẫu xe di chuyển mềm mại, êm ái dù cho phải đi qua những gờ giảm tốc hay các ổ gà.

    Mức tiêu hao nhiên liệu của Xpander sẽ chỉ khoảng dưới 7 lít/100 km đường hỗn hợp. Đây là một mức tiêu hao chấp nhận được với mẫu xe đô thị 7 chỗ dành cho gia đình.

    Thông số kỹ thuật

      • Kiểu động cơ
        MIVEC 1.5 i4
      • Dung tích (cc)
        1,499
      • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
        104/6000
      • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
        141/4000
      • Hộp số
        5MT
      • Hệ dẫn động
        FWD
      • Loại nhiên liệu
        Xăng
      • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
        6,9
      • Số chỗ
        7
      • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
        4475x1750x1730
      • Chiều dài cơ sở (mm)
        2.775
      • Khoảng sáng gầm (mm)
        205
      • Bán kính vòng quay (mm)
        5,2
      • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
        45
      • Trọng lượng bản thân (kg)
        1.235
      • Lốp, la-zăng
        205/55R16
      • Treo trước
        McPherson với lò xo cuộn
      • Treo sau
        Thanh Xoắn
      • Phanh trước
        Đĩa thông gió
      • Phanh sau
        Tang trống
      • Đèn chiếu xa
        Halogen
      • Đèn chiếu gần
        Halogen
      • Đèn ban ngày
        LED
      • Đèn pha tự động bật/tắt
        Không
      • Đèn pha tự động xa/gần
        Không
      • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
        Không
      • Đèn hậu
        LED
      • Đèn phanh trên cao
        Không
      • Gương chiếu hậu
        Gập cơ, chỉnh điện
      • Sấy gương chiếu hậu
        Không
      • Gạt mưa tự động
        Không
      • Ăng ten vây cá
      • Cốp đóng/mở điện
        Không
      • Mở cốp rảnh tay
        Không
      • Chất liệu bọc ghế
        Nỉ
      • Ghế lái chỉnh điện
        Không
      • Nhớ vị trí ghế lái
        Không
      • Massage ghế lái
        Không
      • Massage ghế phụ
        Không
      • Thông gió (làm mát) ghế lái
        Không
      • Thông gió (làm mát) ghế phụ
        Không
      • Sưởi ấm ghế lái
        Không
      • Sưởi ấm ghế phụ
        Không
      • Bảng đồng hồ tài xế
        Anolog 7inch
      • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
      • Chất liệu bọc vô-lăng
        Urathen
      • Hàng ghế thứ hai
        Gập 50:50/60:40
      • Hàng ghế thứ ba
        Gặp phẳng hoàn toàn
      • Chìa khoá thông minh
        Không
      • Khởi động nút bấm
        Không
      • Điều hoà
        Chỉnh cơ
      • Cửa gió hàng ghế sau
      • Cửa kính một chạm
        Có tài xế
      • Cửa sổ trời
        Không
      • Cửa sổ trời toàn cảnh
        Không
      • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
        Không
      • Tựa tay hàng ghế trước
      • Tựa tay hàng ghế sau
      • Màn hình trung tâm
        7inch, cảm ứng
      • Kết nối Apple CarPlay
        Không
      • Kết nối Android Auto
        Không
      • Ra lệnh giọng nói
        Không
      • Đàm thoại rảnh tay
        Không
      • Hệ thống loa
        4
      • Kết nối WiFi
        Không
      • Kết nối AUX
      • Kết nối USB
      • Kết nối Bluetooth
      • Radio AM/FM
      • Sạc không dây
        Không
      • Trợ lực vô-lăng
        Trợ lực điện
      • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
        Không
      • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
        Không
      • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
        Không
      • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
        Không
      • Kiểm soát gia tốc
        Không
      • Phanh tay điện tử
        Không
      • Giữ phanh tự động
        Không
      • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
        Không
      • Số túi khí
        2
      • Chống bó cứng phanh (ABS)
      • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
      • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
      • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
      • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
      • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
      • Hỗ trợ đổ đèo
        Không
      • Cảnh báo điểm mù
        Không
      • Cảm biến lùi
        Không
      • Camera lùi
        Không
      • Camera 360 độ
        Không
      • Camera quan sát điểm mù
        Không
      • Cảnh báo chệch làn đường
        Không
      • Hỗ trợ giữ làn
        Không
      • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
        Không
      • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
        Không
      • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
        Không
      • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    Bài viết liên quan
      Honda City thế hệ mới nhất ra mắt thị trường Việt Nam

      Honda City thế hệ thư 5 vừa được trình làng tại thị trường Việt Nam với hàng loạt sự thay đổi mạnh mẽ về ngoại hình cũng như trang bị hứa hẹn sẽ tạo nên cơn sốt mới trong phân khúc sedan hạng B. Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem liệu City thế hệ mới nhất này có gì đặc biệt để có thể đủ sức cạnh tranh với các đối thủ. (more…)

      Toyota Rush 2022: Khuyến mãi và giá xe lăn bánh

      Sau đây là bài đánh giá xe Toyota Rush 2022, những công nghệ cũng như nâng cấp trong năm 2022 là gì. Đi kèm với khuyến mãi và giá xe lăn bánh, bạn có thể tham khảo để lựa chọn 1 chiếc xe ưng ý cho bản thân. (more…)

      Toyota Camry 2022: Những tiện nghi và đánh giá xe

      Những tiện nghi an toàn vượt trội, cai tiến và nâng cấp của xe Toyota Camry 2022 có gì, sau đây là bài đánh giá chi tiết xe cũng như những nâng cấp của xe và giá xe, bạn có thể tham khảo. (more…)

      Mercedes C180 2022: Mang sứ mệnh bình dân hóa xe sang

      Mercedes C180 2022 vừa được ra mắt tại Việt Nam cách đây không lâu, đây là mẫu xe có mức giá dễ chịu nhất trong dòng C-seri của hãng xe Đức. Đây cũng được xem là mẫu xe tiệm cận nhất với thu nhập của đại đa số người dùng Việt, giúp cho các sản phẩm của Mercedes trở nên "bình dân hóa" hơn. (more…)

      Ưu đãi, thông số xe, giá lăn đánh xe Honda City

      Xe ô tô Honda City, thông số xe, khuyến mãi, giá lăn bánh xe cùng với đánh giá xe Honda City. Bạn có thể tham khảo và xem chi tiết ở bài viết sau đây. (more…)

      Honda HRV 2022: thay đổi mạnh mẽ từ ngoại hình cho đến công nghệ

      Sau khi được ra mắt tại Nhật Bản, mới đây nhất hãng Honda Thái Lan cũng đã giới thiệu đến khách hàng mẫu xe Honda HRV 2022. Đây là thế hệ thứ 3 của mẫu xe gầm cao 5 chỗ vốn nhận được sự quan tâm rất lớn từ những người đam mê ô tô. Trong đợt nâng cấp lần này, Honda đã thay đổi gần như toàn bộ ngoại hình của HRV cũng như trang bị thêm khá nhiều công nghệ an toàn nhằm sẵn sàng...

      Mazda CX-8: Giá xe lăn và thông số xe

      Dòng xe Mazda CX-8 có kiểu dáng ngoại thất không khác gì so với CX-5 nhưng lại thiếu đi vài trang bị tiện ích. Cũng là mẫu có kích thước lớn nhất trong phân khúc này, sau đây là nhưng thông số và giá xe của Mazda CX-8. (more…)

      Mazda CX-8: Không được quá ưu chuộng ở phân khúc

      Là mẫu xe được làm lại trên nền tảng mẫu CX-9, CX-8 có kích thước lớn nhất phân khúc. Nhưng kiểu dáng bên ngoài không quá khác biết với CX-5 và thiếu đi các trang bị tiện ích khiến CX-8 không được quá ưu chuộng ở phân khúc này.  (more…)

      Top 5 mẫu Xe 4 chỗ tầm 500 triệu phù hợp chạy taxi

      Nhưng mẫu xe 4 chỗ tầm 500 triệu sau đây được trang bị đủ dùng và phù hợp để chạy taxi, sau đây là những thông tin về 5 mẫu xe bạn có thể tham khảo. Honda City E: 499 triệu đồng Vừa mới đây, Honda City 2021 đã bổ sung vào đội hình phiên bản E có giá rẻ nhất hay còn được gọi là "phiên bản taxi". Phiên bản này phù hợp cho mục đích chạy dịch vụ hoặc đơn giản chỉ cần một...

      Kia Sorento 2022: Ngập tràn công nghệ, ngoại hình bắt mắt

      Tại Việt Nam, Kia Sorento 2022 là mẫu SUV được yêu thích nhất đồng thời cũng là mẫu xe có doanh số tốt nhất trong phân khúc này. Đây là mẫu xe nổi bật bởi ngoại hình bắt mắt, trang bị ngập tràn công nghệ tiện ích cũng như tính năng an toàn. Dưới đây là bài đánh giá chi tiết về mẫu xe đang làm mưa làm gió trên thị trường này. Tháng này, giá bán Kia Sorento 2022 cụ thể như...